Thực hiện 3 công khai
- Thứ ba - 16/09/2014 03:13
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
BÁO CÁO
V/v : Thực hiện Quy chế công khai
đối với cơ sở giáo dục Đại học
V/v : Thực hiện Quy chế công khai
đối với cơ sở giáo dục Đại học
- Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “Ban hành Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân”;
- Căn cứ Công văn số 9535/BGDĐT- KHTC ngày 27/10/2009 của Bộ giáo dục và Đào tạo V/v “Báo cáo các nội dung thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục đại học”,
Trường cao đẳng Thương Mại và Du lịch xin báo cáo như sau:
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a. Các chuẩn đầu ra đã công bố:
Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch được Bộ ký Quyết định nâng cấp từ trường Trung cấp Thương mại Trung ương IV vào tháng 3 năm 2006. Tháng 10/2006 Trường tuyển sinh và đào tạo cao đẳng, đến tháng 10/ 2013 số sinh viên tốt nghiệp ra trường chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kế toán tổng hợp, Quản trị doanh nghiệp thương mại, Quản trị kinh doanh nhà hàng - khách sạn với tổng số 8473 sinh viên, tỷ lệ tốt nghiệp đạt 92%, trong đó khá, giỏi đạt 48%.
Đối với sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán: Sinh viên đào tạo ra:
Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, nắm vững kiến thức cơ bản và có kỹ năng thực hành về nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp thương mại -dịch vụ, kế toán doanh nghiệp sản xuất, kế toán xây dựng cơ bản và kế toán hành chính sự nghiệp, đủ khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về chuyên môn kế toán và tổ chức công tác kế toán ở các loại hình doanh nghiệp. Đồng thời, có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ, nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Vị trí làm việc: Sinh viên tốt nghiệp sẽ về làm việc ở bộ phận kế toán, tài chính của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và đơn vị hành chính sự nghiệp với nhiệm vụ Kế toán viên phụ trách từng phần hoặc tổng hợp và có thể phát triển thành Kế toán trưởng của các đơn vị.
Đối với sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh - chuyên ngành quản trị doanh nghiệp thương mại
Sinh viên được đào tạo ra có phẩm chất chính trị, đạo đức kinh doanh, nắm vững các kiến thức về chức năng, quá trình kinh doanh và quản trị các nghiệp vụ kinh doanh, quản trị tài chính, quản trị nhân sự, quản trị kênh phân phối ... ở các doanh nghiệp, có kỹ năng cơ bản về kinh doanh và thực hành quản trị, có khả năng giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi phụ trách và tự học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Vị trí làm việc: Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh có thể làm việc ở tất cả các khâu (mua, bán, sản xuất chế biến, vận chuyển, bảo quản hàng hóa...) của quá trình kinh doanh với tư cách là các nhà quản trị trực tiếp tổ chức và thực hiện các quá trình nghiệp vụ kinh doanh, có thể đảm nhiệm chức vụ Tổ trưởng một Tổ nghiệp vụ cụ thể và phát triển thành các Quản trị viên bậc cao của doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi thành phần kinh tế.
Đối với sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh - chuyên ngành quản trị kinh doanh Nhà hàng- Khách sạn
Sinh viên được đào tạo ra có phẩm chất chính trị, đạo đức kinh doanh và sức khoẻ tốt; Nắm vững kiến thức cơ bản về quá trình kinh doanh và tổ chức phục vụ: Lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp và các hoạt động dịch vụ khác tại các cơ sở kinh doanh ăn uống - khách sạn; Có kỹ năng tổ chức và thực hiện chế biến một số sản phẩm ăn uống, các nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Có khả năng giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực phụ trách và khả năng tự học tập, nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Vị trí làm việc: Sinh viên tốt nghiệp sẽ về làm việc tại các cơ sở kinh doanh Ăn uống - Nhà nghỉ- Khách sạn thuộc các thành phần kinh tế, có thể đảm đương nhiệm vụ phụ trách các bộ phận công tác và phát triển thành các nhà quản trị kinh doanh bậc cao.
Đối với sinh viên tốt nghiệp ngành Việt nam học (Hướng dẫn du lịch)
Sinh viên đào tạo ra có phẩm chất chính trị, đạo đức kinh doanh, nắm vững kiến thức cơ bản về văn hóa (bản sắc văn hoá các dân tộc như văn hoá ứng xử, phong tục tập quán, tín ngưỡng, lễ hội ...), lịch sử, địa lý Việt Nam, các di tích lịch sử, văn hoá và danh thắng Vịêt Nam; kiến thức về hoạt động du lịch (Tổng quan về du lịch và lữ hành, các loại hình du lịch, điều kiện và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch...), quản lý và phát triển tài nguyên du lịch (các di sản thiên nhiên, rừng, biển, các di tích lịch sử, văn hoá, danh thắng...); kiến thức và kỹ năng thực hành nghiệp vụ hướng dẫn khách du lịch tại điểm tham quan hoặc theo Tour du lịch (kể cả bằng ngoại ngữ), có khả năng tổ chức, quản lý đoàn du khách được giao; có khả năng làm việc độc lập và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình hướng dẫn khách và giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực phụ trách, khả năng tự học tập, nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Vị trí làm việc: Sinh viên tốt nghiệp sẽ về làm việc tại các cơ sở kinh doanh du lịch thuộc mọi thành phần kinh tế với chức năng hướng dẫn khách du lịch.
( Xem chương trình đào tạo từng chuyên ngành trên Website của Trường
Địa chỉ: www.ctm.edu.vn)
b. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp năm 2013 có việc làm: 80%
c. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục: Đó có (đạt)
2. Công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
a. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
TT | Nội dung | Tổng số | Hình thức tuyển dụng | Chức danh | Trình độ đào tạo | ||||||
Tuyển dụng trước NĐ116 và tuyển dụng theo NĐ116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) | Các hợp đồng khác (Hợp đồng làmviệc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng theo NĐ 68) | Giáo sư | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trình độ khác | |||
Tổng số giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 151 | 138 | 13 | 3 | 81 | 57 | 0 | 10 | |||
I | Giảng viên | 93 | 94 | 0 | 2 | 67 | 25 | 0 | 0 | ||
1 | Khoa Kế toán -Tài chính | 32 | 32 | 0 | 2 | 23 | 7 | 0 | 0 | ||
2 | Khoa Quản trị -Kinh doanh | 18 | 18 | 0 | 0 | 13 | 5 | 0 | 0 | ||
3 | Khoa Khách sạn -Du Lịch | 14 | 14 | 0 | 0 | 8 | 6 | 0 | 0 | ||
4 | Khoa Đại cương | 29 | 29 | 0 | 0 | 21 | 8 | 0 | 0 | ||
II | Cán bộ quản lý và nhân viên | 58 | 44 | 13 | 1 | 14 | 32 | 0 | 10 | ||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
2 | Phó hiệu trưởng | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | ||
3 | Phòng Tổ chức -Hành chính | 12 | 9 | 3 | 0 | 3 | 6 | 0 | 3 | ||
4 | Phòng Đào tạo | 10 | 10 | 0 | 1 | 4 | 4 | 1 | 0 | ||
5 | Phòng Công tác HS -SV | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 4 | 0 | 0 | ||
6 | Phòng Khoa học CN và ĐN | 5 | 5 | 0 | 0 | 2 | 3 | 0 | 0 | ||
7 | Phòng Quản trị- Đời sống | 18 | 8 | 10 | 0 | 0 | 10 | 0 | 8 | ||
8 | Phòng TT khảo thí- ĐBCL | 5 | 5 | 0 | 0 | 1 | 4 | 0 | 0 |
b. Cơ sở vật chất
STT | Nội dung | ĐVT | Tổng số |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Diện tích đất đai Nhà trường quản lý sử dụng | ha | 3,976 |
II | Số cơ sở đào tạo | Cơ sở | 01 |
III | Diện tích xây dựng | m2 | 18 872 |
IV | Giảng đường/Phòng học | ||
1 | Số phòng học | Phòng | 35 |
2 | Diện tích | m2 | 5740 |
V | Diện tích hội trường | m2 | 475 |
VI | Phòng học máy tính | ||
1 | Số phòng | Phòng | 05 |
2 | Diện tích | m2 | 933 |
3 | Số máy tính sử dụng được | Bộ | 368 |
4 | Số máy tính nối mạng ADSL | Bộ | 60 |
VII | Phòng học ngoại ngữ | ||
1 | Số phòng | Phòng | 0 |
2 | Diện tích | m2 | 0 |
VIII | Thư viện | ||
1 | Số phòng | Phòng | 04 |
2 | Diện tích | m2 | 500 |
3 | Số đầu sách | Đầu sách | 12000 |
IX | Phòng thực hành, thực tập | ||
1 | Số phòng | Phòng | 4 |
2 | Diện tích | m2 | 648 |
3 | Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng | Thiết bị | 302 |
X | Nhà ở học sinh (Ký túc xá) | ||
1 | Diện tích | m2 | 6.254 |
2 | Số phòng | Phòng | 112 |
3 | Diện tích bình quân/học sinh | m2 | 6,7 |
XI | Nhà ăn sinh viên | m2 | 300 |
XII | Nhà văn hóa | 0 | |
XIII | Nhà thi đấu đa năng | 0 | |
XIV | Diện tích bể bơi | 0 | |
XV | Sân vân động (sân thể thao) | ||
1 | Diện tích | m2 | 1500 |
XVI | Nhà làm việc | ||
1 | Diện tích | m2 | 1922 |
2 | Số phòng | Phòng | 22 |
XVII | Hội trường | ||
1 | Số phòng | Phòng | 02 |
2 | Diện tích | m2 | 500 |
XVIII | Nhà để xe | ||
1 | Diện tích | m2 | 400 |
3. Công khai thu chi tài chính
a. Học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học (Năm học 2012-2013).
- Lệ phí tuyển sinh 51 344 000 đồng
- Học phí: 6 728 000 000 đồng
- Các khoản thu khác: 5 466 180 000 đồng
(Lệ phí ký túc xá, trông giữ xe, vệ sinh môi trường, kinh phí đào tạo...)
Tổng cộng: 12 245 524 000 đồng
b. Các nguồn thu khác của Trường (Ngoài học phí và các khoản thu khác từ người học): Từ Hợp đồng đào tạo:- Học phí: 6 728 000 000 đồng
- Các khoản thu khác: 5 466 180 000 đồng
(Lệ phí ký túc xá, trông giữ xe, vệ sinh môi trường, kinh phí đào tạo...)
Tổng cộng: 12 245 524 000 đồng
1. Bậc sơ cấp nghề xăng dầu: 1 373 267 000 đồng
2. Liên kết đào tạo đại học: 193 807 000 đồng
Tổng cộng: 1 567 074 000 đồng2. Liên kết đào tạo đại học: 193 807 000 đồng
c. Ngân sách Nhà nước cấp, bao gồm chi thường xuyên, chi đầu tư... (Theo dự toán năm 2012):
- Chi thường xuyên: 6 107 475 000 đồng
- Chi không thường xuyên: 1 541 755 000 đồng
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Không
Tổng cộng: 7 649 230 000 đồng
d. Thực hiện miễn giảm học phí, học bổng và trợ cấp (Số lượng sinh viên, dự toán kinh phí thực hiện năm 2012).- Chi không thường xuyên: 1 541 755 000 đồng
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Không
Tổng cộng: 7 649 230 000 đồng
- Miễn giảm học phí: 520 sinh viên: 500 000 000 đồng
- Học bổng: 120 sinh viên: 104 000 000 đồng
- Trợ cấp xã hội: 202 sinh viên: 232 080 000 đồng
- Khen thưởng: 120 sinh viên: 104 000 000 đồng
Tổng cộng: 940 080 000 đồng- Học bổng: 120 sinh viên: 104 000 000 đồng
- Trợ cấp xã hội: 202 sinh viên: 232 080 000 đồng
- Khen thưởng: 120 sinh viên: 104 000 000 đồng
e. Kết quả kiểm toán năm 2012, 2013, (nếu có):
Ngày được kiểm toán và kết luận kiểm toán :…………………….
f. Thu nhập bình quân một lao động/tháng (năm 2012 và năm 2013). - Năm 2012: 4 500 000đồng
- Năm 2013: 4 800 000đồng
4. Hình thức và địa điểm công khai- Năm 2013: 4 800 000đồng
- Công khai trên trang thông tin điện tử của Trường; Địa chỉ: www.ctm.edu.vn
- Công khai tại các cuộc họp cán bộ chủ chốt, Hội nghị công nhân viên chức, Báo cáo cuối năm gửi các Phòng, Ban, Khoa.
- Công khai tại các cuộc họp cán bộ chủ chốt, Hội nghị công nhân viên chức, Báo cáo cuối năm gửi các Phòng, Ban, Khoa.