Hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với HSSV Học kỳ I năm học 2022 - 2023
- Thứ ba - 27/09/2022 02:58
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
THÔNG BÁO
Về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với HSSV
Học kỳ I năm học 2022 - 2023
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;Về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với HSSV
Học kỳ I năm học 2022 - 2023
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; Thông tư số 12/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 16/6/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
Nhà trường hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với HSSV đang học các trình độ trung cấp, cao đẳng học kỳ I năm học 2022 - 2023 như sau:
A. CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
I. Đối tượng miễn, giảm học phí:
1. Đối tượng được miễn học phí:
1.1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
1.2. Học sinh, sinh viên khuyết tật.
1.3. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
1.4. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.5. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
1.6. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
2. Đối tượng được giảm học phí:
2.1. Đối tượng được giảm 70% học phí:
- Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Đối tượng được giảm 50% học phí:
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
II. Hồ sơ xét miễn, giảm học phí:
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Bản sao thẻ thương binh, bệnh binh…….;
- Giấy xác nhận do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc UBND xã xác nhận.
2. Học sinh, sinh viên khuyết tật
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.
3. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.
4. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2022 của UBND cấp xã.
5. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận thuộc xã khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
6. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2022.
7. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Giấy chứng nhận thuộc xã đặc biệt khó khăn.
8. Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu;
- Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha/mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC TẬP ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI
I. Đối tượng được hưởng chính sách
Học sinh, sinh viên thuộc 16 dân tộc có dân số dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ (sau đây gọi là dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tập tại Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch.
II. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ hàng tháng: 100% mức lương cơ sở/ người/tháng.
2. Số tháng được hưởng: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối tượng không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
III. Hồ sơ xét hỗ trợ học tập
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Theo mẫu)
- Giấy khai sinh (bản sao công chứng)
C. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HSSV HỌC CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
I. Đối tượng được hưởng chính sách nội trú
1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
II. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) Hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào tạo;
b) Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
- Mức 300.000 đồng/năm (150.000đ/6 tháng) đối với học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Mức 200.000đồng/năm (100.000đ/6 tháng) đối với các đối tượng còn lại.
III. Hồ sơ xét chính sách nội trú
1. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Theo mẫu)
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2022 của UBND cấp xã.
2. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Theo mẫu)
- Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng.
3. Học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Theo mẫu)
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao công chứng)
- Bản sao sổ hộ khẩu;
4. Học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Theo mẫu)
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng.
5. Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Theo mẫu)
- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
D. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HSSV
1. Học sinh, sinh viên nộp hồ sơ:
+ Đối với các lớp TB59 tại Trường: HSSV nộp hồ sơ cho giáo viên chủ nhiệm trước ngày 02/8/2022; giáo viên chủ nhiệm nộp hồ sơ kèm theo danh sách cho phòng Công tác HSSV (Đ/c Phạm Thị Thanh) trước ngày 04/8/2022.
+ Đối với các lớp khóa 59 nhập học đợt 2 và TB58: HSSV nộp hồ sơ cho giáo viên chủ nhiệm trước 24/8/2022; giáo viên chủ nhiệm nộp hồ sơ kèm theo danh sách cho phòng Công tác HSSV (Đ/c Phạm Thị Thanh) trước ngày 26/8/2022.
Việc xét chế độ chính sách cho HSSV được tiến hành theo học kỳ, HSSV hoàn tất hồ sơ ở học kỳ nào thì được hưởng chế độ ở học kỳ đó. Không giải quyết truy lĩnh chế độ chính sách của các học kỳ trước. Nhà trường không giải quyết trường hợp HSSV nộp hồ sơ không đúng thời gian quy định.
2. HSSV thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng một lúc thì chỉ được hưởng 01 (một) chính sách cao nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ được hưởng ở 01 (một) cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cùng một lúc học ở nhiều ngành, nghề, nhiều trình độ trong cùng một trường thì chỉ được hưởng chính sách 01 (một) lần trong toàn bộ khóa học.
3. Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học. HSSV thuộc diện miễn, giảm học phí nếu bảo lưu kết quả học tập hoặc tạm ngừng học thì khi trở lại học phải làm lại hồ sơ miễn giảm học phí. Thời gian HSSV bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại,học bổ sung thì sẽ không được cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
4. Quy định về dừng cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo Điều 6 Thông tư số 12/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 16/6/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú.
5. Quy định về dừng cấp kinh phí hỗ trợ học tập theo Điều 4 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
6. Các bản sao đều có chứng thực, đóng giáp lai và có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký.
Lưu ý:
- HSSV tham khảo các quyết định quy định vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo Phụ lục I kèm theo thông báo này.
- Đối với học sinh , sinh viên đã nộp hồ sơ xét chế độ chính sách học kỳ II năm học 2021-2022 thì không phải nộp hồ sơ như trên.
Vậy nhà trường thông báo đến toàn thể HSSV biết và nộp hồ sơ đúng thời gian quy định để Trường thực hiện chế độ chính sách học kỳ I năm học 2022-2023 kịp thời.